1. Phần 2: Ngôn ngữ lập trình C++

  1. Chương 6: Mẫu (template)

  1. Các nội dung chính

  1. 1.Giới thiệu 

  2. 2.Mẫu hàm 

  3. 3.Mẫu lớp 

  1. 1. Giới thiệu

  • Khái niệm Mẫu (template):  

    • Là một kỹ thuật cho phép một thành phần chỉ cần được định nghĩa một lần hoặc một số ít lần, nhưng có thể được sử dụng lại nhiều lần cho nhiều đối tượng khác 

    • Là kỹ thuật cho phép tham số hóa kiểu dữ liệu; như cho phép định nghĩa cấu trúc Stack<T>, với T là tham số kiểu, đại diện cho kiểu DL của các phần tử của Stack. Sau đó T có thể được thay thế bằng một kiểu DL cụ thể, ví dụ int, và C++ sẽ tự động tạo ra code để định nghĩa Stack<int> 

    • Nó có thể dùng để thay thế cho việc định nghĩa chồng hàm  

    • Trong C++, các thành phần mà ta có thể tạo Mẫu là Hàm và Lớp 

  1. 2. Mẫu hàm

  • Khái niệm mẫu hàm 

  • Tạo mẫu hàm 

  • Sử dụng mẫu hàm 

  1. Khái niệm mẫu hàm

  • Là hàm mà khi định nghĩa có sử dụng một hoặc nhiều mẫu 

  • Mẫu hàm được dùng để cho phép định nghĩa hàm một lần, nhưng có thể được gọi nhiều lần với tham số là các kiểu dữ liệu khác nhau 

  1. Tạo một mẫu hàm

  • Cú pháp 

    • Một mẫu hàm có thể sử dụng một hoặc nhiều tên mẫu 

  1. Tạo một mẫu hàm

  • Mẫu hàm có hai tên mẫu 

  1. Sử dụng mẫu hàm

  • Việc gọi mẫu hàm cũng giống như gọi hàm thông thường. Hàm được gọi này, khi đó được gọi là hàm thể hiện 

  • Khi gọi hàm mẫu, thì tùy theo kiểu dữ liệu của hàm thể hiện, mà chương trình dịch sẽ tự động tạo ra định nghĩa phù hợp cho hàm này. 

  1. Ví dụ áp dụng mẫu hàm

  1. Ví dụ áp dụng mẫu hàm

  • Kết quả chạy chương trình trên 

  1. Mẫu hàm và sự chồng hàm

  • Mẫu hàm là một công cụ hỗ trợ cho việc chồng hàm, chứ không hoàn toàn thay thế được cho chồng hàm 

  • Ví dụ hàm swap1 ở trên không thực hiện được việc hoán đổi 2 chuỗi ký tự, khi đó ta phải chồng hàm này.  

  1. Kết quả chạy chương trình

  1. 3. Mẫu lớp

  • Khái niệm mẫu lớp 

  • Tạo mẫu lớp 

  • Sử dụng mẫu lớp 

  1. Khái niệm mẫu lớp

  • Là lớp mà khi định nghĩa có sử dụng một hoặc nhiều mẫu 

  • Mẫu lớp được dùng để cho phép định nghĩa lớp một lần, nhưng có thể tạo ra nhiều lớp khác nhau với tham số là các kiểu dữ liệu khác nhau 

  1. Tạo mẫu lớp

  • Cú pháp: 

  1. Sử dụng mẫu lớp

  • Lớp thể hiện: là lớp được tạo ra từ mẫu lớp với các mẫu được thay thế bằng các kiểu dữ liệu cụ thể 

  • Có 2 cách để tạo ra lớp thể hiện: 

    • Cách 1: định nghĩa tường minh một lớp thể hiện cho một kiểu dữ liệu cụ thể từ mẫu lớp (với từ khóa typedef), rồi sau đó khai báo các đối tượng thuộc lớp thể hiện này. 

    • Cách 2: Khai báo luôn các đối tượng thuộc lớp thể hiện ngầm định (không tường minh) 

  1. 2 cách sử dụng mẫu lớp

  1. Ví dụ áp dụng: xây dựng mẫu lớp Stack, tệp Stack.h

  1. Tệp Stack.h

  1. Tệp Stack.h

  1. Tệp Stack.h

  1. Sử dụng Stack theo cách 1.
    Hàm main

  1. Sử dụng Stack theo cách 2.
    Hàm main

  1. Các câu hỏi tóm tắt

  • Thế nào là một mẫu ? 

  • Mục đích của việc xây dựng mẫu là gì ? 

  • Thế nào là mẫu hàm ? 

  • So sánh giữa mẫu hàm và sự chồng hàm 

  • Mẫu lớp là gì ? 

  • Nêu các cách sử dụng mẫu lớp 

  1. Bài tập

  • Bài 1: Viết mẫu hàm tính tổng của một dãy N phần tử 

  • Bài 2: Viết mẫu hàm cho phép tìm một phần tử K trong một dãy A có N phần tử  

  • Bài 3: Xây dựng mẫu lớp cho cấu trúc hàng đợi 

  • Bài 4: Xây dựng mẫu lớp cho danh sách tổng quát, sử dụng cấu trúc lưu trữ móc nối đơn, mà có các thao tác sau: 

    • Khởi tạo: tạo một danh sách rỗng 

    • Lấy kích thước của danh sách 

    • Bổ sung: bổ sung một phần tử vào đầu, vào cuối, và vào một vị trí bất kỳ trong danh sách 

    • Lấy ra: lấy ra một phần tử ở đầu, ở cuối và ở vị trí bất kỳ trong danh sách 

  1. Thank you!